9 tips chống cạn lời cho bài nói tiếng anh IELTS
Super Admin
Bạn có từng gặp phải tình trạng bí từ khi thi nói? Bạn không còn ý tưởng để trình bày? Vậy làm thế nào để bài nói dài hơn, mượt hơn, không bị mắc “ờ, à, um… khi đang thi nói Tiếng Anh?
1- Nêu cảm nghĩ và quan điểm cá nhân
Bạn có thể làm câu trả lời dài hơn bằng cách thêm cảm nghĩ của mình về câu hỏi. Điều đó sẽ làm cho câu trả lời của bạn thêm thú vị.
VD: “What do you do in your spare time?”
Câu trả lời ngắn: “I like shopping”
Câu trả lời dài: “I like shopping because I love trying new clothes and I always feel more confident whenever I try a new outfit”
2- Đưa ra thông tin đối lập
Một cách khác để kéo dài câu trả lời là sử dụng từ nối “but” để thêm những thông tin đối lập với câu trả lời.
VD: “Do you like your hometown?”
Câu trả lời ngắn: “I love my hometown very much.”
Câu trả lời dài: “ I love my hometown very much but I don’t have enough time to visit often.”
3- Thêm thông tin
Thay vì chỉ kết thúc câu trả lời một cách ngắn gọn, bạn có thể thêm một số thông tin liên quan đến câu trả lời.
VD: “Did you learn art at school when you were a child?”
Câu trả lời ngắn: “I had a chance to learn art at school”.
Câu trả lời dài: “I had a chance to learn art at primary and secondary school. I also learned music and sports”.
4- So sánh với quá khứ:
Bạn có thể nói thêm về những điều đã xảy ra và so sánh với hiện tại.
VD: “Do you play sport?”
Câu trả lời ngắn: “I play football.”
Câu trả lời dài: “I used to play volleyball in high school, but I play football now.”
5- Nêu lý do:
Hãy luôn cố gắng giải thích lý do ngắn gọn cho câu trả lời của bạn
VD: “Did you enjoy your childhood?”
Câu trả lời ngắn: “I certainly enjoy my childhood.”
Câu trả lời dài: “I certainly enjoy mine because I had a chance to live with my grandparents in the countryside.”
6- Nói về tương lai:
Nếu có thay đổi trong tương lai gần, bạn có thể sử dụng thì tương lại để nói về sự thay đổi đó như thì tương lai gần, tương lai đơn.
VD: “Do you work or study?”
Câu trả lời ngắn: “I’m at the university at the moment.”
Câu trả lời dài: “I’m at university at the moment, but I’m graduating next year and I will hopefully get a job in advertising.”
7- Đưa ra quan điểm trái chiều:
Khi được đưa ra câu hỏi về quan điểm của bạn hoặc của mọi người, bạn có thể sử dụng “even so” hay “although” để đưa ra quan điểm từ cả hai phía.
VD: “What do you think of fast food?”
Câu trả lời ngắn: “I think fast food is quite convenient for people who are busy.”
Câu trả lời dài: “I think fast food is quite convenient for people who are busy, even so some people consider it unhealthy.”
8- Nêu ví dụ:
Đưa ra ví dụ thực tế là cách hữu hiệu nhất để nói về một chủ đề mà không bị lạc đề.
VD: “Do you often go out in the evening?”
Câu trả lời ngắn: “I often go shopping every Sunday.”
Câu trả lời dài: “I often go shopping Sunday, last Sunday I went shopping at Vincom with my friends.”
9- Nêu lên tần suất của hoạt động:
Bạn có thể sử dụng một số từ như “always”, “sometimes”, “never”,… trong trả lời của mình.
VD: “What do you do at weekend?”
Câu trả lời ngắn:“I watch TV and play video games.”
Câu trả lời dài: “I always watch TV and play video games, but sometimes I play soccer.”
Sưu tầm
