Một số cấu trúc để chinh phục Band 8 IELTS Writing

Super Admin

Mở bài (opening)
  • It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
  • In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
  • We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
  • … is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cãi và có nhiều ý kiến trái chiều…
  • … is often discussed yet rarely understood: …thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
  • It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
  • The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề
Thân bài (body)
Giới thiệu luận điểm (introducing points)
  • Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
  • First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
  • Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
  • Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
  • Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
  • Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
  • When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
  • In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
  • With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
  • Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
  • According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
  • Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
  • There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
  • For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
  • As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
  • …has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
  • Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
  • On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
  • One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
  • Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
  • Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
  • Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
  • On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
  • However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm (opinion)
  • As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
  • From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
  • In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
  • Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
  • My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
Kết bài (concluding)
  • To sum up, …./ In conclusion, …: Tóm lại,…./ Kết luận,….
  • All things considered, …: Cân nhắc mọi vấn đề,….
  • Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
  • Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
  • The advantages of…. outweigh the disadvantages….: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi….


...